- Vốn trung ương quản lý đạt 4015 tỷ đồng, bằng 10,2% kế hoạch năm và giảm 1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó vốn đầu tư thực hiện của Bộ Giao thông Vận tải là 627 tỷ đồng, bằng 13,8% và giảm 6,3%; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 324 tỷ đồng, bằng 9,3% và tăng 2,1%; Bộ Xây dựng 169 tỷ đồng, bằng 8,3% và tăng 5,6%; Bộ Y tế 79 tỷ đồng, bằng 9,8% và tăng 1,3%; Bộ Tài nguyên và Môi trường 73 tỷ đồng, bằng 9,9% và giảm 2%; Bộ Giáo dục và Đào tạo 67 tỷ đồng, bằng 10,6% và giảm 5%; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 50 tỷ đồng, bằng 10,9% và giảm 2,9%; Bộ Công Thương 30 tỷ đồng, bằng 10,2% và giảm 1,6%; Bộ Khoa học và Công nghệ 29 tỷ đồng, bằng 10,3% và giảm 4,9%; Bộ Thông tin và Truyền thông 22 tỷ đồng, bằng 10,4% và giảm 18,9%.
- Vốn địa phương quản lý đạt 16844 tỷ đồng, bằng 12% kế hoạch năm và giảm 1,2% so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó, vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh đạt 11986 tỷ đồng, bằng 11,6% và tăng 1,3%; vốn ngân sách Nhà nước cấp huyện đạt 3755 tỷ đồng, bằng 12,2% và giảm 9,1%; vốn ngân sách Nhà nước cấp xã đạt 1103 tỷ đồng, bằng 16,8% và tăng 1,2%. Vốn đầu tư thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước của một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau: Hà Nội đạt 2415 tỷ đồng, bằng 10,3% kế hoạch năm và tăng 3,9% so với cùng kỳ năm trước; thành phố Hồ Chí Minh 922 tỷ đồng, bằng 5,5% và tăng 2,1%; Bà Rịa - Vũng Tàu 760 tỷ đồng, bằng 16,9% và tăng 22,5%; Đà Nẵng 589 tỷ đồng, bằng 17,6% và giảm 17,4%; Vĩnh Phúc 542 tỷ đồng, bằng 15,3% và giảm 17,2%; Nghệ An 541 tỷ đồng, bằng 22,5% và tăng 11,5%; Thanh Hóa 477 tỷ đồng, bằng 15,8% và tăng 25,2%.
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài từ đầu năm đến 20/02/2014 thu hút 122 dự án được cấp phép mới với số vốn đăng ký đạt 830,9 triệu USD, giảm 33% về số dự án và giảm 19,3% về số vốn so với cùng kỳ năm 2013. Đồng thời có 41 lượt dự án đã cấp phép từ các năm trước được cấp vốn bổ sung với 708,8 triệu USD. Như vậy tổng vốn đăng ký của các dự án cấp mới và vốn cấp bổ sung đạt 1539,7 triệu USD, giảm 62,5% so với cùng kỳ năm 2013. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện hai tháng đầu năm ước tính đạt 1120 triệu USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm 2013.
Trong hai tháng đầu năm, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo thu hút các nhà đầu tư nước ngoài với số vốn đăng ký đạt 1178,6 triệu USD, chiếm 76,5% tổng vốn đăng ký; ngành kinh doanh bất động sản đạt 278,3 triệu USD, chiếm 18,1%; các ngành còn lại đạt 82,8 triệu USD, chiếm 5,4%.
Cả nước có 18 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép mới trong hai tháng, trong đó Bình Dương có số vốn đăng ký lớn nhất với 197,1 triệu USD, chiếm 23,7% tổng vốn đăng ký cấp mới; tiếp đến là thành phố Hồ Chí Minh 125,8 triệu USD, chiếm 15,1%; Bắc Giang 108,1 triệu USD, chiếm 13%; Thái Nguyên 73,3 triệu USD, chiếm 8,8%.
Trong số 25 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư cấp mới tại Việt Nam trong hai tháng đầu năm, Hàn Quốc là nhà đầu tư lớn nhất với 434,1 triệu USD, chiếm 52,3% tổng vốn đăng ký cấp mới; tiếp đến là Xin-ga-po 123,8 triệu USD, chiếm 14,9%; Nhật Bản 50,2 triệu USD, chiếm 6%; Đài Loan 28,9 triệu USD, chiếm 3,5%...
Vốn đầu tư thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước
|
| | | | | Đơn vị tính: Tỷ đồng |
| | Thực hiện | Ước tính | Cộng dồn | 2 tháng năm | 2 tháng năm |
| | tháng 01 | tháng 02 | 2 tháng | 2014 so với | 2014 so với |
| | năm 2014 | năm 2014 | năm 2014 | kế hoạch năm | cùng kỳ năm |
| | | | | 2014 (%) | 2013 (%) |
| | | | | | |
TỔNG SỐ | 11625 | 9234 | 20859 | 11,6 | 98,8 |
| Trung ương | 2346 | 1669 | 4015 | 10,2 | 99,0 |
| Trong đó: | | | | | |
| Bộ Giao thông Vận tải | 348 | 279 | 627 | 13,8 | 93,7 |
| Bộ NN và PTNT | 198 | 126 | 324 | 9,3 | 102,1 |
| Bộ Xây dựng | 90 | 79 | 169 | 8,3 | 105,6 |
| Bộ Y tế | 50 | 29 | 79 | 9,8 | 101,3 |
| Bộ Tài nguyên và Môi trường | 45 | 28 | 73 | 9,9 | 98,0 |
| Bộ Giáo dục và Đào tạo | 41 | 26 | 67 | 10,6 | 95,0 |
| Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 29 | 21 | 50 | 10,9 | 97,1 |
| Bộ Công Thương | 17 | 13 | 30 | 10,2 | 98,4 |
| Bộ Khoa học và Công nghệ | 16 | 13 | 29 | 10,3 | 95,1 |
| Bộ Thông tin và Truyền thông | 13 | 9 | 22 | 10,4 | 81,1 |
| Địa phương | 9279 | 7565 | 16844 | 12,0 | 98,8 |
| Vốn ngân sách NN cấp tỉnh | 6667 | 5319 | 11986 | 11,6 | 101,3 |
| Vốn ngân sách NN cấp huyện | 2013 | 1742 | 3755 | 12,2 | 90,9 |
| Vốn ngân sách NN cấp xã | 599 | 504 | 1103 | 16,8 | 101,2 |
| Phân theo một số tỉnh, thành phố | | | | | |
| Hà Nội | 1506 | 909 | 2415 | 10,3 | 103,9 |
| TP. Hồ Chí Minh | 516 | 406 | 922 | 5,5 | 102,1 |
| Bà Rịa - Vũng Tàu | 520 | 240 | 760 | 16,9 | 122,5 |
| Đà Nẵng | 267 | 323 | 589 | 17,6 | 82,6 |
| Vĩnh Phúc | 313 | 230 | 542 | 15,3 | 82,8 |
| Nghệ An | 297 | 244 | 541 | 22,5 | 111,5 |
| Thanh Hóa | 263 | 214 | 477 | 15,8 | 125,2 |
| Kiên Giang | 221 | 229 | 450 | 23,8 | 87,0 |
| An Giang | 214 | 153 | 367 | 17,2 | 111,3 |
| Đồng Nai | 185 | 163 | 348 | 10,6 | 108,2 |
| Bình Dương | 154 | 157 | 311 | 7,0 | 102,5 |
| Hà Tĩnh | 161 | 145 | 307 | 12,5 | 97,6 |
| Hải Phòng | 174 | 113 | 286 | 14,0 | 123,9 |
| Quảng Ninh | 140 | 142 | 282 | 11,6 | 89,4 |
| Thái Bình | 148 | 134 | 282 | 18,5 | 120,4 |
| Cà Mau | 160 | 121 | 281 | 20,3 | 150,4 |
| Phú Thọ | 150 | 115 | 265 | 18,4 | 90,6 |
| Đồng Tháp | 130 | 114 | 244 | 16,1 | 101,0 |
Nguồn : Tổng cục Thống kê