Vừa qua, Bộ Xây dựng nhận được văn bản số 10775/SXD-KTXD ngày 27/8/2019 của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh về việc đề nghị hướng dẫn định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công một số công tác xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện.
Sau khi xem xét, Bộ Xây dựng đã có công văn 2189/BXD-KTXD (16/9/2019) trả lời như sau:
1. Theo quy định tại Khoản 3, Mục II phần thuyết minh và hướng dẫn sử dụng kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, đối với máy có cùng công năng nhưng khác về công suất hoặc thông số kỹ thuật chủ yếu chưa được công bố thì sử dụng định mức các hao phí của máy có cùng công năng hoặc điều chỉnh cho phù hợp.
2. Đối chiếu với nguyên tắc trên, khi xác định giá ca máy và thiết bị thi công đối với một số loại máy và thiết bị thi công được quy định trong Định mức dự toán một số công tác xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện kèm theo Quyết định số 456/QĐ-BXD ngày 28/5/2019 của Bộ Xây dựng mà chưa được quy định định mức các hao phí để xác định giá ca máy trong Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng (như văn bản số 10775/SXD-KTXD nêu) thì Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có thể sử dụng định mức các hao phí của máy có cùng công năng đã được công bố hoặc điều chỉnh cho phù hợp.
Cụ thể, đối với một số loại máy chưa có định mức các hao phí để xác định giá ca máy (như văn bản số 10775/SXD-KTXD nêu) có thể tham khảo định mức các hao phí của một số loại máy có cùng công năng nhưng khác về thông số kỹ thuật trong Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng, cụ thể dưới bảng sau:
STT | Tên loại máy và thiết bị thi công | Tên loại máy và thiết bị thi công có thể tham khảo | Mã hiệu |
1 | Máy búa rung 90kW | Máy búa rung công suất 60kW | M103.0301 |
2 | Máy bơm bê tông 32m3/h | Máy bơm bê tông năng suất 40 - 60m3/h | M112.0901 |
3 | Máy khoan xoay <125kN | Máy khoan cọc đất | M103.1301 |
4 | Xe bồn 30 tấn | Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng trộn 14,5m3 | M106.0403 |
Trung tâm Thông tin
Nguồn: Công văn 2189/BXD-KTXD.