Quy trình công nghệ
Nguyên tắc: Nước thải được đưa vào ngăn thu của Trạm bơm nước thải, đồng thờiđược điều hòa về lưu lượng và nồng độ chất bẩn sau đó được bơm sang ngăn lắng, nơi tách các tạp chất rắn không tan...
Dòng nước thải từ máng thu của ngăn lắng tự chảy sang ống phân phối trung tâm của các ngăn xử lý kỵ khí, nơi có các vật liệu mang sản phẩm thân môi trường, được sản xuất từ vật liệu tái chế đóng vai trò giá thể cho các vi sinh vật kỵ khí dính bám và tại đây nước thải được làm sạch một phần. Tại các ngăn xử lý hiếu khí nhờ oxy cấp từ máy nén khí, với giá thể vi sinh ngập nước, các chất bẩn còn lại trong nước thải sẽ tiếp tục được xử lý nhờ các vi sinh vật hiếu khí dính bám. Bùn - màng vi sinh vật bong ra sẽ được tách khỏi nước thải đã qua xử lý trong bể lắng đợt 2. Nước thải được khử trùng rồi xả ra nguồn. Bùn được ổn định trong ngăn chứa - phân huỷ bùn, sau đó được bơm đi để tiếp tục xử lý, làm khô hoặc chở ra bãi chôn lấp theo quy định. Dòng nước thải và bùn tuần hoàn nhờ bơm đặt trong gian máy, giúp cho ổn định bùn và loại bỏ các chất dinh dưỡng trong nước thải tránh gây phú dưỡng nguồn nước, đồng thời duy trì chế độ làm việc đặc biệt của trạm khi cần thiết.
Tiêu chuẩn đạt được: Nước thải sau xử lý đạt mức A theo TCVN 5945-1995 Tiêu chuẩn thải, nước thải công nghiệp hay mức I theo TCVN 6772-2000 Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép, TCVN 6980-2001 đến 6987-2001.
Các lĩnh vực có thể áp dụng
· Xử lý nước thải sinh hoạt từ các nhóm hộ gia đình, khu chung cư, các toà nhà cao tầng, khu biệt thự, các khách sạn, trường học, bệnh viện, nhà ăn, các đô thị nhỏ, thị trấn, thị tứ...
· Xử lý nước thải công nghiệp có thành phần, tính chất gần giống nước thải sinh hoạt hoặc nước thải công nghiệp có tỷ lệ chất hữu cơ cao, như công nghiệp chế biến thực phẩm, nước thải sinh hoạt trong các khu công nghiệp, nước thải từ các làng nghề chế biến nông sản, thực phẩm...
· Công suất 50-5.000 m3 nước thải/ngày đêm hoặc phục vụ 500-50.000 dân.
Ưu điểm:
· Trạm xử lý nước thải quy mô nhỏ, hợp khối AFSB-100 có hiệu suất xử lý cao và ổn định, cơ chế vận hành đơn giản.
· Chi phí đầu tư xây dựng thấp. Chi phí vận hành hợp lý.
· Gọn, yêu cầu diện tích ít. Tránh được mùi, đảm bảo mỹ quan.
· Lĩnh vực áp dụng rộng.
Mức độ phát triển: AFSB-100 đã được áp dụng cho khu du lịch Cát Bà và được tặng Huy chương Techmart tại Chợ công nghệ và thiết bị Việt Nam 2003. Hiện nay sản phẩm đã được sản xuất ở quy mô công nghiệp.