Tên tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông. Tập 2: Nền móng và mặt đường bộ

Thứ hai, 15/07/2013 09:33
Từ viết tắt Xem với cỡ chữ

Số tiêu chuẩn:  TCVN 8809: 2011; TCVN 8810: 2011; TCVN 8821: 2011; TCVN 8857 ÷ 8859: 2011; TCVN 8861 ÷ 8870: 2011; TCVN 8871-1 ÷ 8871-6: 2011.

Nhà xuất bản: Giao thông vận tải.  Năm 2013.  Số trang: 331

Ngôn ngữ: Việt Nam. Địa chỉ tài liệu: TCDM.1885. Thư viện KHCN - Bộ Xây dựng.

Nội dung tài liệu:

Tập 2 gồm 17 TCVN về Nền móng và mặt đường bộ.

*. TCVN 8809: 2011 thay thế 22 TCN 270: 01, được chuyển đổi từ 22 TCN 270: 01 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1, Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8809: 2011 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.

TCVN 8809: 2011. Mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng thi công và nghiệm thu. (Specification for construction and acceptance of the penetration macadam layer using the asphalt cement).

Phạm vi áp dụng:

- Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc làm mới, sửa chữa, khôi phục, gia cường mặt đường ô tô, bến bãi bằng lớp mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nhẹ, khi dùng nhựa đường đặc đun nóng đến nhiệt độ thi công yêu cầu.

- Lớp đá dăm thấm nhập nhựa nóng dùng cho lớp mặt đường cấp cao thứ yếu A2; có thể dùng làm lớp mặt đường trong giai đoạn đầu khi “phân kỳ đầu tư xây dựng mặt đường”; chỉ nên sử dụng ở nơi không có điều kiện thi công lớp hỗn hợp đá trộn nhựa nóng.

*. TCVN 8810: 2011 thay thế 22 TCN 218: 94, được chuyển đổi từ 22 TCN 218: 94 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1, Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8810: 2011 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.

TCVN 8810: 2011. Đường cứu nạn ô tô – Yêu cầu thiết kế. (Emergency escape ramp – Specification for design).

Phạm vi áp dụng:

-  Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về thiết kế xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp đường cứu nạn ô tô.

- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho đường cứu nạn ô tô trên đường cao tốc, đường đô thị, đường công nghiệp, đường lâm nghiệp.

- Trong trường hợp đặc biệt có thể áp dụng các chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn khác nhưng phải qua phân tích kinh tế - kỹ thuật.

Các Tiêu chuẩn từ TCVN 8821: 2011; TCVN 8857 ÷ 8859: 2011; TCVN 8861 ÷ 8870: 2011; TCVN 8871-1 ÷ 8871-6: 2011, do Viện Khoa học và công nghệ giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.

TCVN 8821: 2011. Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường. (Standard test method for CBR (California Bearing Ratio) of soils and unbound roadbase in place).

Phạm vi áp dụng:

-  Tiêu chuẩn này quy định trình tự thử nghiệm và tính toán để xác định chỉ số CBR (California Bearing Ratio) của đất nền, các lớp móng bằng vật liệu rời tại hiện trường.

- Giá trị CBR xác định tiêu tiêu chuẩn này là cơ sở để đánh giá chất lượng lớp nền đất, các lớp móng bằng vật liệu rời, và được sử dụng để tính toán kết cấu mặt đường ô tô, đường sân bay trong phương pháp thiết kế có sử dụng chỉ số CBR.

*. TCVN 8857: 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 304: 03, được chuyển đổi từ 22 TCN 270: 01 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1, Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8857: 2011. Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên - Vật liệu, thi công và nghiệm thu. (Natural aggregate for road pavement layers – Specification for material, construction and acceptance).

Phạm vi áp dụng:

- Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, công nghệ thi công, kiểm tra, giám sát và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng vật liệu cấp phối thiên nhiên.

- Tiêu chuẩn này quy định kỹ thuật với 4 loại vật liệu cấp phối thiên nhiên (ký hiệu là A, B, C và D) sử dụng để làm móng mặt đường loại A1, A2; móng trên cho mặt đường loại A2; làm các lớp móng và mặt đường cho mặt đường loại B1, B2 và lớp gia cố lề của các lớp kết cấu áo đường theo quy định tại 22 TCN 211-06. Căn cứ vào quy định kỹ thuật với từng loại vật liệu cấp phối thiên nhiên (bảng 1 và bảng 2), và phạm vi sử dụng mà lựa chọn loại vật liệu cấp phối thiên nhiên phù hợp, để tận dụng được nguồn vật liệu địa phương sẵn có.

*. TCVN 8858: 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 334: 06, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1, Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8858: 2011. Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô – Thi công và nghiệm thu. (Cement treated aggregate bases for road pavement – Specification for construction and acceptance).

Phạm vi áp dụng:

- Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc thi công và nghiệm thu lớp móng trên hoặc lớp móng dưới bằng vật liệu cấp phối đá dăm hoặc cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô và trong mặt đường sân bay.

- Khi dùng lớp cấp phối gia cố xi măng làm lớp móng trên thì bề dày tối thiểu tầng mặt bê tông nhựa đặt trực tiếp lên nó phải tuân thủ các quy định tại 2.2.9 trong 22 TCN 211-06.

- Tiêu chuẩn này cũng được áp dụng cho việc thi công và nghiệm thu lớp mặt bằng cấp phối gia cố xi măng, tương ứng với loại kết cấu mặt đường cấp cao A2 trong 22 TCN 211-06 với điều kiện trên lớp này ít nhất phải có láng nhựa theo TCVN 8863: 2011.

- Cho phép sử dụng chất phụ gia làm chậm ninh kết để tạo thuận lợi cho việc thi công cấp phối gia cố xi măng nhưng việc lựa chọn chất phụ gia cụ thể phải thông qua thí nghiệm, làm thử và phải được cấp xét duyệt thiết kế chấp thuận.

*. TCVN 8859: 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 334: 06, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1, Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8859: 2011. Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – Vật liệu, thi công và nghiệm thu. (Graded aggregate bases and subbases pavement – Specification for construction and acceptance).

Phạm vi áp dụng:

- Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, công nghệ thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm (CPĐD) trong kết cấu áo đường ô tô.

- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các lớp móng bằng vật liệu cấp phối tự nhiên như: cấp phối sỏi ong, sỏi đỏ, cấp phối sỏi (cuội) suối và các loại cấp phối có cốt liệu bằng xỉ lò cao...

TCVN 8861: 2011. Áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi của nền đất và các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng tấm ép cứng. (Flexible pavement – Determination of elastic modulus of soils and pavement components using static plate load method).

Phạm vi áp dụng:

- Tiêu chuẩn này quy định trình tự thí nghiệm để xác định mô đun đàn hồi của nền đất và các lớp kết cấu áo đường mềm bằng phương pháp sử dụng tấm ép cứng.

- Tiêu chuẩn này được dùng phục vụ cho công tác thiết kế kết cấu áo đường, kiểm tra đánh giá mô đun đàn hồi của nền đất và các lớp kết cấu áo đường mềm.

*. TCVN 8862: 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 73: 84, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1, Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8862: 2011. Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính. (Standard test methos for splitting tensile strength of aggregate material bonded by adhesive binders).

Phạm vi áp dụng:

- Tiêu chuẩn này quy định trình tự thí nghiệm để xác định cường độ kéo khi ép chẻ (còn gọi là cường độ kéo gián tiếp) của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính.

- Tiêu chuẩn này áp dụng cho các mẫu thử hình trụ được chế bị trong phòng thí nghiệm hoặc các lõi khoan từ các lớp mặt đường.

- Tiêu chuẩn này áp dụng chủ yếu cho các loại vật liệu hạt liên kết bằng chất kết dính hữu cơ: bê tông nhựa; hỗn hợp đá trộn nhựa; và cho các loại vật liệu hạt liên kết bằng chất kết dính vô cơ: cấp phối đá dăm (hoặc cấp phối thiên nhiên) gia cố với xi măng, với vôi; đất gia cố với xi măng, với vôi; cát gia cố với xi măng; bê tông xi măng dùng cốt liệu nhẹ, bê tông nghèo.

Đối với bê tông nặng thì áp dụng tiêu chuẩn TCVN 3120: 1993 “Bê tông nặng - Phương pháp thử cường độ kéo khi bửa”.

*. TCVN 8863: 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 271: 01, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1, Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8863: 2011. Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu. (Specification for construction and acceptance of the surface treatments using the asphalt cement).

Phạm vi áp dụng:

- Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc thi công và nghiệm thu lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường làm mới hoặc trên mặt đường cũ cần sửa chữa khôi phục. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với đường cao tốc, đường có vận tốc thiết kế 80 km/h trở lên.

Các lớp khác của kết cấu mặt đường phải được thi công theo những tiêu chuẩn tương ứng hiện hành.

- Lớp láng nhựa trên các loại mặt đường không được đưa vào tính toán cường độ mặt đường.

- Láng nhựa nóng mặt đường các loại được thi công theo kiểu láng nhựa một, hai hay ba lớp. Sử dụng kiểu nào là do tư vấn thiết kế quy định. Có thể tham khảo Bảng 1 hướng dẫn về các trường hợp sử dụng.

*. TCVN 8864: 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 16: 79, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1, Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8864: 2011. Mặt đường ô tô – Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3,0 mét. (Standard test method for measuring road pavement surface roughness using a 3.0 m straight edge).

Phạm vi áp dụng:

- Tiêu chuẩn này quy định trình tự đo và đánh giá độ bằng phẳng của bề mặt đường cũng như bề mặt của mỗi lớp kết cấu (nền, móng) đường trong quá trình thi công và nghiệm thu từng đoạn kết cấu nền, mặt đường ô tô bằng phương pháp dùng thước dài 3,0 mét.

- Có thể sử dụng tiêu chuẩn này để nghiệm thu độ bằng phẳng trên từng đoạn hoặc để đánh giá độ bằng phẳng của mặt đường ô tô trong quá trình khai thác một khi không có các phương tiện đo độ bằng phẳng tự hành khác.

*. TCVN 8865: 2011 (xuất bản lần 1) được chuyển đổi từ 22 TCN 277: 01, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1, Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8865: 2011. Mặt đường ô tô – Phương pháp đo và đánh giá xác định độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI. (The pavement surface – Method of measuring and assessment roughness by intermational roughness index (IRI).

Phạm vi áp dụng:

- Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bằng phẳng mặt đường ô tô theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (Intermational Roughness Index).

- Tiêu chuẩn được sử dụng để kiểm tra, đánh giá mặt đường làm mới. mặt đường cải tạo, nâng cấp và mặt đường đang khai thác.

*. TCVN 8866: 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 278: 01, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1, Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8866: 2011. Mặt đường ô tô – Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát – Thử nghiệm. (Standard test method for measuring pavement macrotexture depth using a volumetric technique).

Phạm vi áp dụng:

- Tiêu chuẩn này quy định trình tự đo độ nhám vĩ mô của mặt đường thông qua việc đo chiều sâu cấu trúc vĩ mô trung bình của mặt đường bằng phương pháp rắc cát.

- Tiêu chuẩn này được dùng để kiểm tra nghiệm thu mặt đường mới hoặc để đánh giá chất lượng của mặt đường đang khai thác với loại có lớp mặt là bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng.

*. TCVN 8867: 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 251: 98, theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1, Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8867: 2011. Áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu bằng cần đo võng Benkelman. ((Flexible pavement – standard test method for determination of elastic modulus of pevement structure using Benkelman beam).

Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử nghiệm xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu áo đường mềm đường ô tô bằng cần đo võng Benkelman, phục vụ cho việc đánh giá khả năng chịu tải của mặt đường mới hoặc đánh giá chất lượng mặt đường đang khai thác.

*. TCVN 8868: 2011 được chuyển đổi từ các Tiêu chuẩn ngành theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1, Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8868: 2011. Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết – Không thoát nước và cố kết – Thoát nước của đất dính trên thiết bị nén ba trục. (Test method for unconsoilidated – Undrained and consoilidated – Drained for cohesive soils on triaxial compression equipment).

Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định trình tự thí nghiệm để xác định sức kháng cắt không cố kết – không thoát nước; cố kết – không thoát nước và cố kết - thoát nước của đất dính trên thiết bị nén ba trục.

Tiêu chuẩn thí nghiệm này nằm trong hệ thống của tiêu chuẩn thí nghiệm địa chất công trình phục vụ tính toán thiết kế nền móng công trình xây dựng.

TCVN 8869: 2011. Quy trình đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất. (Method for measurements of pore pressures in soil).

Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định sự biến đổi áp lực nước lỗ rỗng tại hiện trường  đất tự nhiên trong xây dựng.

TCVN 8870: 2011. Thi công và nghiệm thu neo trong đất dùng trong công trình giao thông vận tải. (Satndard for construction and acceptance ground anchors in traffic work).

Phạm vi áp dụng:

- Tiêu chuẩn này quy định công tác thi công và nghiệm thu neo gia cố ổn định mái dốc tại các công trình xây dựng giao thông vận tải.

- Ngoài các quy định của tiêu chuẩn này, trong thi công và nghiệm thu neo còn cần phải tuân theo các Tiêu chuẩn Quốc gia hiện hành có liên quan.

- Tiêu chuẩn này áp dụng cho thi công và nghiệm thu neo gia cố ổn định mái dốc chế tạo tại công trường, tại các nhà máy rồi vận chuyển lắp đặt tại hiện trường.

TCVN 8871-1 ÷ 8871-6: 2011. Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử (Geotextile – Standard test method), gồm 6 phần như sau:

1. TCVN 8871-1: 2011. Phần 1: Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật. (Part 1: Geotextile – Standard test method for determining the grab strength and grab elongation).

Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lực kéo giật và độ giãn dài của vải địa kỹ thuật.

2. TCVN 8871-2: 2011.  Phần 2: Xác định lực xé rách hình thang. (Part 2: Geotextile – Standard test method for trapezoid tearing strength).

Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lực xé rách hình thang của vải địa kỹ thuật.

3. TCVN 8871-3: 2011. Phần 3: Xác định lực xuyên thủng CBR. (Part 3: Geotextile – Standard test method for the static strength CBR using a 50 mm probe).

Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lực xuyên thủng CBR của vải địa kỹ thuật.

4. TCVN 8871-4: 2011. Phần 4: Xác định lực kháng xuyên thủng thanh. (Part 4: Geotextile – Standard test method for index puncture resistance by soil steel rod).

Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lực kháng xuyên thủng thanh của vải địa kỹ thuật.

5. TCVN 8871-5: 2011.  Phần 5: Xác định áp lực kháng bục. (Part 5: Geotextile – Standard test method for hydraulic bursting trength).

Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định áp lực kháng bục của vải địa kỹ thuật.

6. TCVN 8871-6: 2011. Phần 6: Xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô). (Part 6: Geotextile – Standard test method for apparent opening size by dry sieving test).

Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định kích thước lỗ của các loại vải địa kỹ thuật bằng phép thử sàng khô.

 

Thư viện KHCN - Bộ Xây dựng.

 

 

Tìm theo ngày :

Đánh giá

(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)